Vốn điều lệ doanh nghiệp cần có là bao nhiêu? Cục Thuế quản lí thế nào

Doanh Nghiep Co Von Dieu Le Bao Nhieu Thi Cuc Thue Quan Ly 1

Doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu? Cục Thuế quản lí thế nào?

Doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì do Cục Thuế quản lý, là một câu hỏi được nhiều người quan tâm. Cùng tìm hiểu qua bài viết sau.

Doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì do Cục Thuế quản lý?

Từng địa phương sẽ có Quyết định phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp riêng, trong đó sẽ quy định doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì do Cục Thuế quản lý.

Ví dụ:

  • – Tại Thành phố Hồ Chí Minh: Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên sẽ do Cục Thuế Thành phố quản lý theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND;
  • – Tại Hải Dương: Doanh nghiệp có vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 20 tỷ trở lên sẽ do Cục Thuế tỉnh quản lý theo Quyết định 1906/QĐ-UBND ngày 07/7/2022;
  • – Tại Lai Châu: Doanh nghiệp có vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 25 tỷ đồng trở lên sẽ do Cục Thuế tỉnh quản lý theo Quyết định 1828/QĐ-UBND ngày 31/12/2021.

Tuy nhiên, việc phân công cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp không chỉ phụ thuộc vào quy mô vốn (mức vốn điều lệ/vốn đầu tư) mà còn căn cứ vào loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh và địa bàn hoạt động.

Cụ thể, theo điểm a, b khoản 2 Điều 3 Thông tư 127/2015/TT-BTC Cục thuế trực tiếp quản lý các doanh nghiệp:

a.1) Doanh nghiệp nhà nước. Riêng doanh nghiệp có phần vốn góp của nhà nước, Cục Thuế căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để đề xuất phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;

a.2) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT do nhà đầu tư thành lập để thiết kế, xây dựng, vận hành, quản lý công trình dự án và để thực hiện dự án khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;

a.3) Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn (như thủy điện, bưu chính, viễn thông, xây dựng cơ bản…); doanh nghiệp có quy mô kinh doanh lớn; doanh nghiệp có số thu ngân sách được phân bố cho nhiều địa bàn cấp tỉnh hoặc nhiều địa bàn cấp huyện trên cùng tỉnh, thành phố được thụ hưởng theo quy định của pháp luật;

a.4) Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp như: hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, hoạt động pháp luật, khai khoáng. Cục Thuế căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và các nguyên tắc phân công quản lý thuế nêu tại khoản 1 Điều này để đề xuất phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;

Đồng thời điểm a khoản 1 Điều 6 và khoản 2, khoản 3 Điều 6 Quyết định 2845/QĐ-BTC phân công cơ quan thuế quản lý người nộp thuế​ như sau:

1. Người nộp thuế do Cục Thuế quản lý

Phân công cho Cục Thuế quản lý trực tiếp những người nộp thuế (trừ người nộp thuế, khoản thu do Tổng cục Thuế quản lý quy định tại Điều 5 Quy định này) theo các tiêu chí sau:

a) Đối với doanh nghiệp:

– Doanh nghiệp nhà nước (doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ).

– Doanh nghiệp có vốn nhà nước (doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ dưới 100% vốn điều lệ), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp khác có quy mô kinh doanh lớn.

Cơ quan thuế xác định quy mô kinh doanh của doanh nghiệp căn cứ vào số vốn điều lệ (công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh), vốn đầu tư (đối với doanh nghiệp tư nhân) trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh) do cơ quan đăng ký kinh doanh gửi đến, hoặc hồ sơ đăng ký thuế đối với doanh nghiệp thực hiện đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế để phân công cơ quan thuế quản lý.

Việc xây dựng và phê duyệt tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý theo quy mô vốn của doanh nghiệp được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 7 Quy định này.

– Doanh nghiệp dự án hoặc doanh nghiệp trực tiếp thực hiện dự án (trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án) BOT, BTO, BT, BOO, BLT, BTL, O&M theo quy định của pháp luật về đầu tư.

– Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh chính thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, như hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng, khai khoáng và ngành nghề kinh doanh khác theo yêu cầu quản lý thuế của từng địa phương.

– Doanh nghiệp thành lập và hoạt động trong các khu chế xuất, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao thuộc cơ quan cấp trung ương và cấp tỉnh quản lý.

– Doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng; hoặc doanh nghiệp có quan hệ liên kết, quan hệ với một trong các thành viên góp vốn với doanh nghiệp theo quy định của giao dịch kinh doanh giữa các bên có liên kết đang do Cục Thuế quản lý trực tiếp; doanh nghiệp có phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh trên nhiều địa bàn kê khai tập trung tại trụ sở chính và phân bổ số nộp ngân sách cho các địa bàn

2. Người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý

Chi cục Thuế quản lý trực tiếp các người nộp thuế còn lại sau khi trừ các người nộp thuế do Tổng cục Thuế và Cục Thuế quản lý theo quy định tại Quy định này có địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn cấp huyện.

3. Người nộp thuế là chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp…..

Đơn vị trực thuộc của tổ chức (trừ chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức do Tổng cục Thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại Điều 5 Quy định này).

  • a) Nếu chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức cùng địa bàn cấp tỉnh/thành phố với nơi doanh nghiệp, tổ chức đóng trụ sở thì phân công cơ quan thuế quản lý theo cơ quan thuế quản lý của doanh nghiệp, tổ chức.
  • b) Nếu chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức không cùng địa bàn cấp tỉnh/thành phố với nơi doanh nghiệp, tổ chức đóng trụ sở thì phân công cơ quan thuế quản lý theo cấp của cơ quan thuế quản lý của doanh nghiệp, tổ chức (doanh nghiệp, tổ chức do Cục Thuế quản lý thì chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức cũng do Cục Thuế quản lý).

Riêng Cục Thuế thành phố Hà Nội, Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh có số lượng chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc lớn, Cục trưởng Cục Thuế phân công cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc trên địa bàn cho phù hợp với năng lực quản lý của Cục Thuế, Chi cục Thuế.

Như vậy, để biết cụ thể doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì do Cục Thuế quản lý cần căn cứ vào Quyết định phân công cơ quan thuế quản lý của từng tỉnh, thành phố.

Cục Thuế doanh nghiệp lớn quản lý doanh nghiệp nào?

Theo Quyết định 1789/QĐ-BTC ngày 15/9/2021 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh sách doanh nghiệp phân công Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực tiếp quản lý thuế thì từ ngày 01/01/2022, Cục Thuế doanh nghiệp lớn chính thức quản lý 125 doanh nghiệp trên cả nước.

Doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý?

Doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì do Cục Thuế quản lý, là một câu hỏi được nhiều người quan tâm. Cùng tìm hiểu qua bài viết sau.

Doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì do Cục Thuế quản lý?

Từng địa phương sẽ có Quyết định phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp riêng, trong đó sẽ quy định doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì do Cục Thuế quản lý.

Ví dụ:

– Tại Thành phố Hồ Chí Minh: Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên sẽ do Cục Thuế Thành phố quản lý theo Quyết định 16/2016/QĐ-UBND;

– Tại Hải Dương: Doanh nghiệp có vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 20 tỷ trở lên sẽ do Cục Thuế tỉnh quản lý theo Quyết định 1906/QĐ-UBND ngày 07/7/2022;

– Tại Lai Châu: Doanh nghiệp có vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 25 tỷ đồng trở lên sẽ do Cục Thuế tỉnh quản lý theo Quyết định 1828/QĐ-UBND ngày 31/12/2021.

Doanh Nghiep Co Von Dieu Le Bao Nhieu Thi Cuc Thue Quan Ly
Doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì Cục Thuế quản lý

Tuy nhiên, việc phân công cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp không chỉ phụ thuộc vào quy mô vốn (mức vốn điều lệ/vốn đầu tư) mà còn căn cứ vào loại hình doanh nghiệp, ngành nghề kinh doanh và địa bàn hoạt động.

Cụ thể, theo điểm a, b khoản 2 Điều 3 Thông tư 127/2015/TT-BTC Cục thuế trực tiếp quản lý các doanh nghiệp:

a.1) Doanh nghiệp nhà nước.

Riêng doanh nghiệp có phần vốn góp của nhà nước, Cục Thuế căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để đề xuất phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;

a.2) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT do nhà đầu tư thành lập để thiết kế, xây dựng, vận hành, quản lý công trình dự án và để thực hiện dự án khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;

a.3) Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn (như thủy điện, bưu chính, viễn thông, xây dựng cơ bản…); doanh nghiệp có quy mô kinh doanh lớn; doanh nghiệp có số thu ngân sách được phân bố cho nhiều địa bàn cấp tỉnh hoặc nhiều địa bàn cấp huyện trên cùng tỉnh, thành phố được thụ hưởng theo quy định của pháp luật;

a.4) Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp như: hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, hoạt động pháp luật, khai khoáng. Cục Thuế căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và các nguyên tắc phân công quản lý thuế nêu tại khoản 1 Điều này để đề xuất phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;

Đồng thời điểm a khoản 1 Điều 6 và khoản 2, khoản 3 Điều 6 Quyết định 2845/QĐ-BTC phân công cơ quan thuế quản lý người nộp thuế​ như sau:

1. Người nộp thuế do Cục Thuế quản lý

Phân công cho Cục Thuế quản lý trực tiếp những người nộp thuế (trừ người nộp thuế, khoản thu do Tổng cục Thuế quản lý quy định tại Điều 5 Quy định này) theo các tiêu chí sau:

a) Đối với doanh nghiệp:

  • – Doanh nghiệp nhà nước (doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ).
  • – Doanh nghiệp có vốn nhà nước (doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ dưới 100% vốn điều lệ), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp khác có quy mô kinh doanh lớn.

Cơ quan thuế xác định quy mô kinh doanh của doanh nghiệp căn cứ vào số vốn điều lệ (công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh), vốn đầu tư (đối với doanh nghiệp tư nhân) trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh) do cơ quan đăng ký kinh doanh gửi đến, hoặc hồ sơ đăng ký thuế đối với doanh nghiệp thực hiện đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế để phân công cơ quan thuế quản lý.

Việc xây dựng và phê duyệt tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý theo quy mô vốn của doanh nghiệp được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 7 Quy định này.

  • – Doanh nghiệp dự án hoặc doanh nghiệp trực tiếp thực hiện dự án (trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án) BOT, BTO, BT, BOO, BLT, BTL, O&M theo quy định của pháp luật về đầu tư.
  • – Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh chính thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, như hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng, khai khoáng và ngành nghề kinh doanh khác theo yêu cầu quản lý thuế của từng địa phương.
  • – Doanh nghiệp thành lập và hoạt động trong các khu chế xuất, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao thuộc cơ quan cấp trung ương và cấp tỉnh quản lý.
  • – Doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng; hoặc doanh nghiệp có quan hệ liên kết, quan hệ với một trong các thành viên góp vốn với doanh nghiệp theo quy định của giao dịch kinh doanh giữa các bên có liên kết đang do Cục Thuế quản lý trực tiếp; doanh nghiệp có phát sinh hoạt động sản xuất kinh doanh trên nhiều địa bàn kê khai tập trung tại trụ sở chính và phân bổ số nộp ngân sách cho các địa bàn.

2. Người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý

Chi cục Thuế quản lý trực tiếp các người nộp thuế còn lại sau khi trừ các người nộp thuế do Tổng cục Thuế và Cục Thuế quản lý theo quy định tại Quy định này có địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn cấp huyện.

3. Người nộp thuế là chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức (trừ chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức do Tổng cục Thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại Điều 5 Quy định này).

a) Nếu chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức cùng địa bàn cấp tỉnh/thành phố với nơi doanh nghiệp, tổ chức đóng trụ sở thì phân công cơ quan thuế quản lý theo cơ quan thuế quản lý của doanh nghiệp, tổ chức.

b) Nếu chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức không cùng địa bàn cấp tỉnh/thành phố với nơi doanh nghiệp, tổ chức đóng trụ sở thì phân công cơ quan thuế quản lý theo cấp của cơ quan thuế quản lý của doanh nghiệp, tổ chức (doanh nghiệp, tổ chức do Cục Thuế quản lý thì chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của tổ chức cũng do Cục Thuế quản lý).

Riêng Cục Thuế thành phố Hà Nội, Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh có số lượng chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc lớn, Cục trưởng Cục Thuế phân công cơ quan thuế quản lý trực tiếp đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc trên địa bàn cho phù hợp với năng lực quản lý của Cục Thuế, Chi cục Thuế.

Như vậy, để biết cụ thể doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì được Cục Thuế quản lý cần căn cứ vào Quyết định phân công cơ quan thuế quản lý của từng tỉnh, thành phố.

Cục Thuế doanh nghiệp lớn quản lý doanh nghiệp nào?

Theo Quyết định 1789/QĐ-BTC ngày 15/9/2021 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh sách doanh nghiệp phân công Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực tiếp quản lý thuế thì từ ngày 01/01/2022, Cục Thuế doanh nghiệp lớn chính thức quản lý 125 doanh nghiệp trên cả nước.

Danh Sach Doanh Nghiep Do Cuc Thue Doanh Nghiep Lon Quan Ly 1 Danh sách doanh nghiệp do Cục Thuế doanh nghiệp lớn quản lý

Cụ thể:

Stt

MST

Tên doanh nghiệp

Địa bàn
(Tỉnh, Thành phố)

I

Doanh nghiệp Nhà nước

1

0100681592

Tập đoàn Dầu khí Việt Nam

Hà Nội

2

0100150908

Công ty TNHH Nhà nước MTV – Tổng Công ty thăm dò khai thác dầu khí

Hà Nội

3

3500102710

Tổng Công ty khí Việt Nam – Công ty cổ phần

Hồ Chí Minh

4

0305795054

Tổng Công ty dầu Việt Nam – Công ty cổ phần

Hồ Chí Minh

5

4300378569

Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn

Quảng Ngãi

6

0100150577

Tổng Công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật dầu khí Việt Nam

Hồ Chí Minh

7

0302495126

Tổng Công ty cổ phần khoan và dịch vụ khoan dầu khí

Hồ Chí Minh

8

0102276173

Tổng Công ty Điện lực dầu khí Việt Nam – Công ty cổ phần

Hà Nội

9

0303165480

Tổng Công ty phân bón và hóa chất dầu khí – Công ty cổ phần

Hồ Chí Minh

10

0302743192

Tổng Công ty cổ phần vận tải dầu khí

Hồ Chí Minh

11

0100107370

Tập đoàn xăng dầu Việt Nam

Hà Nội

12

5700101690

Công ty xăng dầu B12

Quảng Ninh

13

0100107564

Công ty xăng dầu khu vực I – TNHH MTV

Hà Nội

14

0300555450

Công ty xăng dầu khu vực II – TNHH MTV

Hồ Chí Minh

15

0200120833

Công ty xăng dầu khu vực III – TNHH MTV

Hải Phòng

16

0400101683

Công ty xăng dầu khu vực V – TNHH MTV

Đà Nẵng

17

0100108688

Công ty TNHH MTV – Tổng Công ty xăng dầu quân đội

Hà Nội

18

0100100079

Tập đoàn điện lực Việt Nam

Hà Nội

19

0102743068

Tổng Công ty truyền tải điện quốc gia

Hà Nội

20

0300942001

Tổng Công ty điện lực Miền Nam

Hồ Chí Minh

21

0100100417

Tổng Công ty điện lực Miền Bắc

Hà Nội

22

0100101114

Tổng Công ty điện lực Thành phố Hà Nội

Hà Nội

23

0300951119

Tổng Công ty điện lực Thành phố Hồ Chí Minh

Hồ Chí Minh

24

0400101394

Tổng Công ty điện lực Miền Trung

Đà Nẵng

25

5701662152

Tổng Công ty phát điện 1

Hà Nội

26

1800590430

Tổng Công ty phát điện 2 – Công ty cổ phần

Cần Thơ

27

3502208399

Tổng Công ty phát điện 3 – Công ty cổ phần

Hồ Chí Minh

28

0101992921

Tổng Công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước

Hà Nội

29

0100109106

Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông quân đội

Hà Nội

30

0102409426

Tổng Công ty cổ phần đầu tư quốc tế Viettel

Hà Nội

31

0104093672

Tổng Công ty cổ phần bưu chính Viettel

Hà Nội

32

0104753865

Tổng Công ty cổ phần công trình viettel

Hà Nội

33

0100684378

Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

Hà Nội

34

0106869738

Tổng Công ty dịch vụ viễn thông

Hà Nội

35

0106873188

Tổng Công ty truyền thông

Hà Nội

36

0106884817

Tổng Công ty Hạ tầng mạng

Hà Nội

37

0100686209

Tổng Công ty viễn thông Mobifone

Hà Nội

38

0102595740

Tổng Công ty bưu điện Việt Nam

Hà Nội

39

5700100256

Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam

Hà Nội

40

0100100015

Tổng Công ty công nghiệp mỏ Việt Bắc TKV – Công ty cổ phần

Hà Nội

41

0100103087

Tổng Công ty khoáng sản TKV – Công ty cổ phần

Hà Nội

42

0104297034

Tổng Công ty điện lực TKV – Công ty cổ phần

Hà Nội

43

5700101468

Tổng Công ty Đông Bắc

Quảng Ninh

44

0301266564

Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam – Công ty cổ phần

Hồ Chí Minh

45

3600259465

Công ty TNHH MTV Tổng Công ty cao su Đồng Nai

Đồng Nai

46

3700146377

Công ty TNHH MTV cao su Dầu Tiếng

Bình Dương

47

3700147532

Công ty cổ phần cao su Phước Hòa

Bình Dương

48

3800100062

Công ty TNHH MTV cao su Phú Riềng

Bình Phước

49

0100107518

Tổng Công ty hàng không Việt Nam – Công ty cổ phần

Hà Nội

50

0311638525

Tổng Công ty cảng hàng không Việt Nam – Công ty cổ phần

Hồ Chí Minh

51

0100108624

Tổng Công ty quản lý bay Việt Nam – Công ty TNHH

Hà Nội

52

0100107638

Công ty TNHH MTV nhiên liệu hàng không Việt Nam (Skypec)

Hà Nội

53

0100106320

Tổng Công ty xi măng Việt Nam

Hà Nội

54

0100106144

Tổng Công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị

Hà Nội

55

0100106338

Tổng Công ty xây dựng Hà Nội – Công ty cổ phần

Hà Nội

56

0301446422

Công ty cổ phần xi măng Hà Tiên 1

Hồ Chí Minh

57

0100102608

Tổng Công ty lương thực Miền Bắc

Hà Nội

58

0300514849

Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Tân cảng Sài Gòn

Hồ Chí Minh

59

0101376672

Tổng Công ty cổ phần bia – rượu – nước giải khát Hà Nội

Hà Nội

II

Ngân hàng thương mại, Công ty bảo hiểm và Thị trường tài chính khác

1

0100112437

Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam

Hà Nội

2

0100230800

Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam

Hà Nội

3

0100111948

Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam

Hà Nội

4

0100283873

Ngân hàng thương mại cổ phần quân đội

Hà Nội

5

0100686174

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

Hà Nội

6

0100150619

Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam

Hà Nội

7

0100233583

Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

Hà Nội

8

0102744865

Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong

Hà Nội

9

1800278630

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội

Hà Nội

10

6300048638

Ngân hàng thương mại cổ phần bưu điện Liên Việt

Hà Nội

11

0200124891

Ngân hàng thương mại cổ phần hàng hải Việt Nam

Hà Nội

12

0200253985

Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Nam Á

Hà Nội

13

0301452948

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

Hồ Chí Minh

14

0100233488

Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam

Hồ Chí Minh

15

0300608092

Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Thành phố Hồ Chí Minh

Hồ Chí Minh

16

0301103908

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

Hồ Chí Minh

17

0300852005

Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông

Hồ Chí Minh

18

0301179079

Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam

Hồ Chí Minh

19

0311449990

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn

Hồ Chí Minh

20

2900325526

Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á

Nghệ An

21

0100111761

Tập đoàn Bảo Việt

Hà Nội

22

0102641429

Tổng Công ty Bảo Việt nhân thọ

Hà Nội

23

0101527385

Tổng Công ty bảo hiểm Bảo Việt

Hà Nội

24

0100110768

Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Petrolimex

Hà Nội

25

0105402531

Tổng Công ty bảo hiểm PVI

Hà Nội

26

0100931299

Tổng Công ty cổ phần bảo hiểm Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

Hà Nội

27

0301851276

Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Dai-Ichi Việt Nam

Hồ Chí Minh

28

0301840443

Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ Prudential Việt Nam

Hồ Chí Minh

29

0301930337

Công ty TNHH bảo hiểm nhân thọ AIA (Việt Nam)

Hồ Chí Minh

30

0301774984

Công ty TNHH Manulife (Việt Nam)

Hồ Chí Minh

31

0104154332

Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam

Hà Nội

32

0302270531

Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

Hồ Chí Minh

33

0101930530

Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

Hà Nội

34

0104979904

Công ty cổ phần chứng khoán VPS

Hà Nội

35

0102935813

Công ty cổ phần chứng khoán kỹ thương

Hà Nội

36

0301955155

Công ty cổ phần chứng khoán SSI

Hồ Chí Minh

37

0105993965

Công ty TNHH MTV xổ số điện toán Việt Nam

Hà Nội

III

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp ngoài quốc doanh

1

0102325399

Công ty cổ phần hàng không Vietjet

Hà Nội

2

0104128565

Công ty TNHH hệ thống thông tin FPT

Hà Nội

3

0100108173

Tổng công ty Viglacera – Công ty cổ phần

Hà Nội

4

0102739542

Công ty cổ phần nhiên liệu bay Petrolimex

Hà Nội

5

0900629369

Công ty TNHH thép Hòa Phát Hưng Yên

Hưng Yên

6

3500101107

Tổng công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng

Bà Rịa – Vũng Tàu

7

3500102414

Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro

Bà Rịa – Vũng Tàu

8

3500304756

Japan VietNam Petroleum Co.Ltd

Bà Rịa – Vũng Tàu

9

3502347392

Công ty TNHH – Tổng Công ty thăm dò khai thác dầu khí lô 01&02 (điều hành dầu khí)

Bà Rịa – Vũng Tàu

10

3502205616

Công ty TNHH MTV điều hành thăm dò khai thác dầu khí trong nước – Lô 05.1A

Bà Rịa – Vũng Tàu

11

3502208871

Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro – Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí lô 09-3/12

Bà Rịa – Vũng Tàu

12

3500449310

Công ty VRJ

Bà Rịa – Vũng Tàu

13

3500387304

Rosneft Vietnam B.V.

Bà Rịa – Vũng Tàu

14

3501584785

Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro – Hợp đồng dầu khí Lô 04-3

Bà Rịa – Vũng Tàu

15

0301822028

Công ty liên doanh điều hành Cửu Long (BL.15-1)

Hồ Chí Minh

16

0302249931

Công ty Hoàn Vũ (BL.09-2)

Hồ Chí Minh

17

0100908596

Korea National Oil Corporation – Văn phòng điều hành tại Thành phố Hồ Chí Minh

Hồ Chí Minh

18

0302015154

Công ty Hoàng Long (BL.16-1)

Hồ Chí Minh

19

0306198935

VPĐH Công ty Premier Oil Vietnam Offshore B.V. tại Thành phố Hồ Chí Minh

Hồ Chí Minh

20

0303801087

Công ty điều hành chung Thăng Long (BL.15-2/01)

Hồ Chí Minh

21

3500363670

Chi nhánh Tập đoàn dầu khí Việt Nam – Công ty điều hành dầu khí Biển Đông (Lô 05-2)

Hồ Chí Minh

22

3500363688

Chi nhánh Tập đoàn dầu khí Việt Nam – Công ty điều hành dầu khí Biển Đông (Lô 05-3)

Hồ Chí Minh

23

0314588791

Công ty TNHH – Tổng Công ty thăm dò khai thác dầu khí (Lô 01/97&02/97)

Hồ Chí Minh

24

0314490919

Công ty TNHH MTV điều hành thăm dò khai thác dầu khí trong nước – mỏ Sông Đốc

Hồ Chí Minh

25

0303616990

Văn phòng điều hành Idemitsu Gas Production (Vietnam) Co., Ltd tại Thành phố Hồ Chí Minh

Hồ Chí Minh

26

0106596135

Công ty TNHH MTV điều hành thăm dò khai thác dầu khí trong nước (Lô 46/13)

Hồ Chí Minh

27

0303435056

Văn phòng điều hành nhà thầu Công ty Petronas Carigali Overseas Sdn. Bhd.

Hồ Chí Minh

28

0107724012

Tập đoàn dầu khí Việt Nam (Lô PM3CAA)

Hà Nội

29

0101384514

Hợp đồng phân chia sản phẩm (Lô 46 Cái Nước)

Hà Nội

Trên đây là giải đáp về: Doanh nghiệp có vốn điều lệ bao nhiêu thì được Cục Thuế quản lý?

Cảm ơn các bạn đã đón đọc bài viết này.

Bài viết liên quan

Danh mục nội dung