Công cụ Adjustment layers trong photoshop (phần 2)

Cong Cu Adjustment Layers

công cụ adjustment layers trong photoshop

Công cụ Adjustment Layer là một trong những công cụ quan trọng nhất của Photoshop. Công cụ cho phép bạn tùy ý phối màu theo cách của mình. Mà không hề phá hủy cách chỉnh sửa và thay đổi hình ảnh của bạn.

Cùng PA Marketing tìm hiểu về các lệnh hiệu chỉnh trong Adjustment Layer.

8. Công cụ Adjustment layers – Vibrance

Công cụ Vibrance

Công cụ Vibrance

  • Vào menu Image > Adjustments > Vibrance… Hoặc chọn Vibrance từ Adjustment Layer trong bảng Layers panel.
  • Vibrance: Tăng độ bão hòa màu của những vùng chưa bão hòa. Đồng thời giữ nguyên độ bão hòa với những vùng đã bão hòa màu. Điều này cũng ngăn ngừa màu da trở nên đậm hơn.
  • Saturation: Tăng độ bão hòa màu của tổng thể hình. Nếu tăng nhiều dễ bị cháy hình.

9. Công cụ Hue / Saturation trong Photoshop

Công cụ Hue / Saturation

Công cụ Hue / Saturation

Dùng để hiệu chỉnh màu sắc, độ bão hòa, sắc độ một vùng hình ảnh hoặc toàn bộ hình ảnh; Đổi màu cho một chủ thể.

Để sử dụng công cụ Hue/ Saturation: Vào menu Image > Adjustments > Hue/Saturation… (Ctrl + U). Hoặc chọn Hue/Saturation từ Adjusstment Layertrong bảng Layers panel.

  • Hue: Hiệu chỉnh màu sắc. Bạn có thể nhập giá trị hoặc kéo thanh trượt đến khi cảm thấy màu phù hợp. Các giá trị hiển thị trong hộp thể hiện màu sắc theo bánh xe. Thông số dương cho ta giá trị quay theo chiều kim đồng hồ; Thông số âm theo chiều ngược lại.
  • Saturation: Nhập thông số hoặc kéo thanh trượt để tăng / giảm độ bão hòa màu. Các màu sắc sẽ chuyển xa dần hoặc lại gần trung tâm bánh xe màu: Giúp tăng giảm độ rực của hình.
  • Lightness: Nhập giá trị hoặc kéo thanh trượt sang phải để tăng độ sang của màu (thêm trắng); Hoặc sang trái để giảm độ sáng (thêm đen).
  • Colorize: Áp một màu đơn sắc lên cho toàn bộ tấm hình.
  • Eyedropper: Sử dụng công cụ eyedropper click lên hình để xác định mật độ màu cần thay đổi. Chọn công cụ có dấu + để add thêm màu; Công cụ có dấu – để loại bớt màu.

10. Công cụ Color Balance

Công cụ Color Balance

Công cụ Color Balance

  • Color Balance: Giúp hiệu chỉnh, cân bằng màu sắc theo vùng hình ảnh: Vùng tối, vùng sang, vùng trung tính.
  • Để sử dụng công cụ Corlor Balance: Vào menu Image > Adjustments > Color Balance… Hoặc chọn Color Balance từ Adjustment Layer trong bảng Layers panel.
  • Di chuyển thanh trượt để thay đổi màu sắc. Kéo thanh trượt về gần phía màu nào thì tăng màu đó; Kéo ra xa thì giảm màu đó và tăng màu phía ngược lại.
  • Khi tùy chọn Preserve Luminosity được chọn: Các sắc độ ánh sáng sẽ không thay đổi khi thay đổi màu sắc của hình.

11. Công cụ Black & White

Công cụ Black & White

Black & White

Công cụ black & White: Dùng để biến hình ảnh thành grayscale (trắng đen) với các cấp độ sáng khác nhau.

Để sử dụng Black & White: Vào menu Image > Adjustments > Black & White… Hoặc chọn Black & White từ Adjustment Layer trong bảng Layer panel.

  • Presets: Cung cấp những thông số có sẵn trong Photoshop .
  • Auto: Tự động cân chỉnh thông số các kênh màu để đưa về mức Grayscale phù hợp.
  • Các kênh màu: Kéo để tăng hoặc giảm mức độ sáng tối của những vùng hình ảnh chứa tone màu tương ứng.
  • On-image adjustments tool (hình bàn tay): Click trực tiếp vào hình ảnh để xác định vùng cần hiệu chỉnh.
  • Để áp thêm một tone màu khác: Click chọn Tint và chọn màu trong ô Color kế bên.

12. Công cụ Photo Filter

Công cụ Photo Filter

Công cụ Photo Filter

Vào menu Image > Adjustments > Photo Filter… Hoặc chọn Photo Filter từ công cụ Adjustments Layers trong bảng Layer panel.

  • Filter: Những tone màu có sẵn của Photoshop để giúp cân bằng White Balance ấm hơn hoặc lạnh hơn.
  • Color: Chọn màu tùy ý để áp tone màu cho ảnh.
  • Density: Điều chỉnh mật độ màu sắc áp lên hình.
  • Preserve Luminosity: Giữ nguyên sắc độ ánh sáng khi thay đổi màu sắc.

13. Channel Mixer: Công cụ adjustment layers dùng để thêm hoặc bớt màu xám vào những kênh màu có sẵn của hình ảnh

Công cụ Channel Mixer

Công cụ Channel Mixer

Vào menu Image > Adjustments > Channel Mix… Hoặc chịn Channel Mixer… từ djustment Layer trong bảng Layers panel.

  • Preset: cung cấp những thông số có sẵn của Photoshop.
  • Output channel: chọn những kênh màu của hình ảnh để thao tác.
  • Source channels: cân chỉnh những kênh màu sắc có sẵn của hình ảnh để thêm hoặc bớt màu cám vào những kênh màu này.
  • Constant: điều chỉnh tone màu xám trên tổng hợp các kênh cho ra kết quả cuối cùng, giá trị âm cho kết quả thêm màu đen, giá trị dương cho kết quả thêm màu trắng.
  • Monochrome: cho kết quả là hình grayscale với chất lượng cao.

Lưu ý: Phân biệt Monochrome, Black & White và Grayscale

  • Monochrome: Hình ảnh với màu đơn sắc. Trên hình ảnh chỉ chứa 1 tone màu đơn sắc nào với các sắc độ sáng tối khác nhau ( Ví dụ màu xanh trên nền đen). Black & White là một loại monochrome. Nhưng không phải là tất cả các hình ảnh monochrome đều là black & white.
  • Black & White: Hình ảnh chứa màu trắng và đen. Tỷ lệ màu trắng và màu đen có tỷ lệ chiếm 70% hình ảnh, tương phản cao.
  • Grayscale: Hình ảnh đen trắng với cấp độ xám là chủ yếu. Trên hình chứa nhiều màu xám hơn màu trắng và đen.

14. Công cụ Color Lookup

Công cụ Color Lookup

Công cụ Color Lookup

  • Dùng để áp những hiêu ứng tone màu có sẵn vào hình ảnh. Vào menu Image > Adjustments > Color Lookup… Hoặc chọn Color Lookup từ Adjustments Layer trong bảng Layer panel.
  • Color Lookup cung cấp 3 thư mục chứa các tùy chỉnh có sẵn. Có thể click chọn bất kì tùy chỉnh nào trong danh sách để áp dụng vào hình ảnh. Tùy chỉnh Abstract chỉ có trên máy sử dụng hệ điều hành Mac OS.

15. Công cụ Gradient Map

  • Gradient Map: Dùng để áp màu chuyển sắc (gradient) vào hình ảnh theo các vùng sáng tối và trung tính. Phần màu bên trái sẽ được áp vào vùng tối; Phần màu bên phải gradient sẽ được áp vào vùng sáng.
  • Vào menu Image > Adjustments > Gradient Map… Hoặc chọn Gradient Map từ Adjustment Layer trong bảng Layers panel.
  • Để chọn gradient trong thư viện: Click vào mũi tên bên cạnh khung gradient và chọn gradient có sẵn.
  • Để chỉnh sửa gradient, click vào phần hiển thị gradient.
  • Dither: Thêm những hạt noise ngẫu nhiên vào những phần mịn của gradient. Làm giảm độ mịn của những vùng chuyển sắc.
  • Reverse: nghịch đảo màu chuyển sắc.

16. Công cụ Selective Color

  • Dùng để loại trừ màu sắc hoặc pha thêm màu vào từng kênh riêng biệt. Kênh White tượng trưng cho vùng sáng, Black là vung tối, và Neutral là vùng trung tính.
  • Vào menu Image > Adjustments > Selective Color… Hoặc chọn Selective Color từ Adjustment Layer trong bảng Layers panel.
  • Chọn kênh màu muốn hiệu chỉnh ở bảng Colors. Kéo thanh trượt bên dưới ở từng thanh màu cụ thể để cân chỉnh từng màu trong kênh đó.
  • Relative: Thay đổi số lượng màu hiện có bằng tỷ lệ % của tổng số.
  • Ví dụ mình có 50% magenta, cộng thêm 10% nữa, thì tổng thêm sẽ là: 10% của 50% (5%) ban đầu => kết quả bằng 55% magenta.
  • Absolute: Thay đổi số lượng màu hiện có bằng giá trị tuyệt đối khi thêm vào. Ví dụ mình có 50% magenta cộng thêm 10% là 60% magenta.

Selective Color

Selective Color

Lưu ý: Quy tắc pha màu trong photoshop

Cam = Đỏ + Vàng (tỷ lệ 1:1)

Nâu = Đỏ + Vàng (vàng ít)

Tím = Blue + Magenta (magenta ít)

Xanh ngọc bích = Xanh Cyan + Xanh Blue (tỷ lệ 1:1)

17. Công cụ Invert trong photoshop

Công cụ Invert trong photoshop

Công cụ invent

  • Dùng để tạo một hiêu ứng màu âm bản của hình ảnh hiện có. Tất cả các màu sắc trên hình sẽ bị nghịch đảo lại.
  • Vào menu Image > Adjustments > Invert; Hoặc chọn Invert từ Adjustment Layer trong bảng Layers panel.

18. Công cụ Posterize

Công cụ Posterize

Posterize

  • Dùng để xác định những vùng có giá trị âm; Hoặc những vùng có chứa những vùng sáng của ảnh. Sau đó sẽ gộp những vùng có điểm ảnh tương đồng lai tạo thành những mảng màu.
  • Vào menu Image > Adjustments > Posterize… Hoặc chọn Posterize từ Adjustment Layer trong bảng Layers panel. Điều chỉnh levels để có kết quả mong muốn.

19. Công cụ Adjustment layers – Threshold

  • Dùng để chuyển hình ảnh thành trắng đen với độ tương phản cao.
  • Vào menu Image > Adjustments > Threshold; Hoặc chọn Threshold từ Adjustments Layers trong bảng Layers Panel.
  • Khi hiệu chỉnh thông số Threshold level. Những vùng sáng hơn thông số Threshold evel sẽ được chuyển thành màu trắng; Những vùng tối hơn sẽ chuyển thành màu đen.

20. Công cụ Shadows/Highlights

  • Giúp cân chỉnh những tấm hình quá sáng hoặc quá tối. Nó hoạt động theo cơ chế: Chuyển những điểm ảnh quá sáng hoặc quá tối về gần bằng với những điểm ảnh sáng/ tối trong hình.
  • Shadows: Thanh trượt Amount cho phép chúng ta làm những vùng tối của hình ảnh sáng hơn. Thông số cang cao cang làm vùng tối sáng hơn.
  • Highlights: Thanh trượt Amount cho phép chúng ta làm những vùng sáng cảu hình ảnh tối hơn.

Khi chọn Shadows More Options, chúng ta thêm những tùy chọn sau:

– Shadows/Highlights:

  • Tone: Điều chỉnh mật độ điểm ảnh cảu vùng sáng và vùng tối sao cho hài hòa.
  • Radius: Điểu chỉnh kích thước của mỗi điểm ảnh cận kề.

– Adjustments:

  • Color Correction: điều chỉnh độ bão hòa màu của những vùng hình ảnh bị dư màu.
  • Brightness: Điều chỉnh độ sáng của hình ảnh grayscale.
  • Midtone Contrast: Điều chỉnh mức độ tương phản của những điểm ảnh trung tính trong hình.
  • Black Clip: xác định độ tối của những điểm ảnh tối.
  • White Clip: xác định độ sáng của những điểm ảnh sáng.

21. Công cụ Desaturate

Chuyển hình ảnh có màu thành hình ảnh grayscale (trắng đen). Mức độ sáng của mỗi điểm ảnh ngang gần nhau. Kết quả cho ra hình ảnh tương đương với kết quả khi giảm thanh Saturation của Hue/Saturation xuống -100.

Để có những hình ảnh đẹp, chất lượng bằng phần mềm photoshop. Một trong những điều bạn cần nắm vững đó là: Cách sử dụng các lệnh hiệu chỉnh của công cụ Adjustment layers trong photoshop. Hiện tại, nếu bạn đang kinh doanh online thì: Việc sử dụng thành thạo công cụ photoshop sẽ là một lợi thế để bạn tạo ra những bức ảnh ấn tượng cho sản phẩm của mình. Click vào; Kiến thức Photoshop để tìm hiểu thêm về photoshop. Chúc các bạn thành công!

Bài viết liên quan

Danh mục nội dung