Tháng 5/2025 Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào hấp dẫn đáng gửi nhất

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất hiện nay

Lãi suất ngân hàng hôm nay 28/5/2025 của các ngân hàng tiếp tục trên đà tăng. Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay? Bài viết sau đây sẽ tổng hợp lãi suất tiền gửi tiết kiệm mới nhất của các ngân hàng Agribank, Vietcombank, VietinBank, BIDV, BVBank…

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng tại quầy 5/2025 (%/năm)

Ngân hàng 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng
ABBank 2.99% 3.67% 5.07% 5.10% 5.21% 4.91% 4.91%
ACB 2.30% 2.70% 3.50% 3.70% 4.40% 4.50% 4.50%
Agribank 2.20% 2.50% 3.50% 3.50% 4.70% 4.70% 4.80%
Bắc Á 3.50% 3.80% 4.95% 5.30% 5.05% 5.80% 5.80%
Timo by BVBank 3.90% 4.10% 5.15% 5.60% 5.80% 5.85%
Bảo Việt 3.29% 3.96% 4.87% 4.91% 5.12% 5.08% 4.95%
BIDV 1.60% 1.90% 3.00% 3.00% 4.70% 4.70% 4.80%
BVBank 3.80% 4.00% 5.30% 5.60% 5.90% 6.20% 6.30%
CBBank 4.15% 4.5% 5.85% 5.80% 6.00% 6.00% 6.00%
Đông Á 4,10% 4.30% 5.55% 5.70% 5.80% 6.10% 6.10%
Eximbank 3.50% 3.40% 5.20% 4.30% 5.40% 5.70% 5.80%
GPBank 3.00% 3.52% 4.60% 4.95% 5.30% 5.40% 5.40%
HDBank 3.35% 3.45% 5.20% 4.60% 5.50% 6.00% 5.40%
Hong Leong 3.20% 3.50% 4.40% 4.40% 4.70% 4.70%
Indovina 4.00% 4.35% 5.35% 5.35% 5.95% 6.05% 6.20%
Kiên Long 3.50% 3.50% 5.20% 5.20% 5.50% 5.50% 5.50%
LPBank 3.10% 3.30% 4.20% 4.20% 5.20% 5.50% 5.50%
MB 3.20% 3.60% 4.20% 4.20% 4.95% 4.95% 5.70%
MSB 3.60% 3.60% 4.70% 4.70% 5.50% 5.50% 5.50%
Nam Á Bank 4.00% 4.30% 4.70% 5.00% 5.30% 5.60% 5.60%
NCB 3.90% 4.10% 5.25% 5.35% 5.50% 5.50% 5.50%
OCB 3.90% 4.10% 5.10% 5.10% 5.20% 5.50% 5.70%
OceanBank 4.00% 4.30% 5.30% 5.40% 5.70% 6.10% 6.10%
PGBank 3.40% 3.80% 5.00% 5.00% 5.50% 5.80% 5.90%
PublicBank 3.50% 4.00% 4.90% 5.00% 5.60% 6.20% 5.40%
PVcomBank 3.00% 3.30% 4.20% 4.40% 4.80% 5.30% 5.30%
Sacombank 2.80% 3.20% 4.20% 4.30% 4.90% 4.90% 5.00%
Saigonbank 3.30% 3.60% 4.80% 4.90% 5.80% 6.00% 6.00%
SCB 1.60% 1.90% 2.90% 2.90% 3.70% 3.90% 3.90%
SeABank 2.95% 3.45% 3.75% 3.95% 4.50% 5.45% 5.45%
SHB 3.30% 3.60% 4.70% 4.70% 5.20% 5.30% 5.50%
Techcombank 3.45% 3.75% 4.70% 4.70% 4.90% 4.90% 4.90%
TPBank 3.70% 4.00% 4.60% 4.90% 5.50%
VIB 3.50% 3.70% 4.70% 4.70% 4.90% 5.00% 5.10%
VietBank 4.00% 4.10% 5.30% 4.90% 5.70% 5.80% 5.80%
Vietcombank 1.60% 1.90% 2.90% 2.90% 4.60% 4.70%
VietinBank 1.70% 2.00% 3.00% 3.00% 4.70% 4.70% 4.80%
BVBank 3.70% 3.90% 4.90% 4.90% 5.40% 5.40% 5.50%
VRB 3.80% 4.00% 5.10% 5.30% 5.70% 5.90% 6.00%

Nguồn: Tổng hợp website các ngân hàng

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng online 5/2025 (%/năm)

Ngân hàng 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng
ABBank 3.00% 3.70% 5,20% 5,30% 5,50% 5,30% 5,20%
ACB 3,10% 3.50% 4.20% 4.30% 4.90%
Timo by BVBank 3.95% 4.15% 5.35% 5.80% 6.00% 6.05%
Bảo Việt 3.30% 4.35% 5.20% 5.40% 5.80% 6.00% 6.00%
BIDV 2.00% 2.30% 3.30% 3.30% 4.70% 4.70% 4.90%
BVBank 3.95% 4.15% 5.45% 5.75% 6.05% 6.35% 6.45%
CBBank 4.15% 4.35% 5.85% 5.80% 6.00% 6.00% 6.00%
Eximbank 3.50% 3.40% 5.20% 5.40% 5.70% 6.70% 6.80%
GPBank 3.50% 4.02% 5.35% 5.70% 6.05% 6.15% 6.15%
HDBank 3.85% 3.95% 5.30% 4.70% 5.60% 6.10% 5.50%
Hong Leong 3.25% 3.55% 4.45% 4.45% 4.75%
Kiên Long 4.30% 4.30% 5.80% 5.80% 5.90% 5.90% 5.90%
LPBank 3.60% 3.90% 5.10% 5.10% 5.50% 5.80% 5.80%
MB 3.70% 4.00% 4.50% 4.50% 5.05% 5.05% 5.90%
MSB 4.10% 4.10% 5.00% 5.00% 5.80% 5.80% 5.80%
Nam Á Bank 4.30% 4.50% 5.00% 5.20% 5.60% 5.90% 5.90%
NCB 4.00% 4.20% 5.35% 5.45% 5.60% 5.60% 5.60%
OCB 4.00% 4.20% 5.20% 5.20% 5.30% 5.50% 5.70%
OceanBank 4.10% 4.40% 5.40% 5.50% 5.80% 6.10% 6.10%
PVcomBank 3.30% 3.60% 4.50% 4.70% 5.10% 5.80% 5.80%
Sacombank 3.30% 3.60% 4.90% 4.90% 5.40% 5.60% 5.70%
Saigonbank 3.30% 3.60% 4.80% 4.90% 5.80% 6.00% 6.00%
SCB 1.60% 1.90% 2.90% 2.90% 3.70% 3.90% 3.90%
SHB 3.50% 3.80% 5.00% 5.10% 5.50% 5.70% 5.80%
Techcombank 3.75% 3.95% 4.55% 4.55% 4.95% 4.95% 4.95%
TPBank 3.70% 4.00% 4.60% 4.90% 5.50% 5.50% 5.80%
VIB 3.80% 3.90% 4.90% 4.90% 5.30% 5.40%
VietBank 4.20% 4.40% 5.40% 5.00% 5.80% 5.90% 5.90%
Vietcombank 1.60% 1.90% 2.90% 2.90% 4.60% 4.70%
BVBank 3.80% 4.00% 5.00% 5.00% 5.50% 5.50% 5.60%

Nguồn: Tổng hợp website các ngân hàng

Ghi chú:

  • Màu xanh là mức lãi suất cao nhất và màu đỏ là lãi suất thấp nhất của kỳ hạn
  • Bảng lãi suất được cập nhật mới nhất vào 10:00 sáng ngày 28/5/2025
  • Đây là bảng lãi suất gửi tiết kiệm khi nhận lãi cuối kỳ.
  • Bảng lãi suất chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm, số tiền gửi, thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng.

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay 5/2025?

Tính đến sáng 28/5/2025, lãi suất tiết kiệm ở các kỳ hạn có mức cao nhất là:

  • Đối với kỳ hạn 1 tháng, lãi suất ngân hàng cao nhất: CBBank (tại quầy) với 4,05%, Kiên Long và Nam Á Bank với 4.30% (online).
  • Đối với kỳ hạn 3 tháng, lãi suất ngân hàng cao nhất: Indovina (tại quầy) với 4,30% và Nam Á Bank (online) với 4.50%.
  • Đối với kỳ hạn 6 tháng, lãi suất ngân hàng cao nhất: CBBank với 5,65% (tại quầy), và 5,85% (online).
  • Đối với kỳ hạn 9 tháng, lãi suất ngân hàng cao nhất: Đông ÁCBBank (tại quầy) với 5,70% và CBBank, Kiên Long 5.80% (online)
  • Đối với kỳ hạn 12 tháng, lãi suất ngân hàng cao nhất: Timo by BVBank 6.00%, Indovina 5.95% (tại quầy) và GPBank 6.05%Timo by BVBank, CBBank với 6.00% (online)
  • Đối với kỳ hạn 18 tháng, lãi suất ngân hàng cao nhất: Timo by BVBank 6.30% và BVBank, PublicBank 6.20% (tại quầy) và Eximbank 6.70%BVBank 6.35% (online).
  • Đối với kỳ hạn 24 tháng, lãi suất tiền gửi ngân hàng cao nhất: Timo by BVBank, BVBank với 6.30% (tại quầy) và Eximbank 6.80%, BVBank 6.45% (online).

 

Với đợt điều chỉnh lãi suất lần này, lãi suất có sự biến động khá lớn. Ngân hàng BVBank tăng mạnh lãi suất lên đến 0.3%/năm ở kỳ hạn 3 – 9 tháng và 0.2%/năm ở kỳ hạn 12 – 24 tháng khi gửi tiết kiệm tại quầy và online. Ngân hàng CBBank cũng tăng đến 0.3%/năm ở tất cả các kỳ hạn khi gửi tiết kiệm tại quầy. Đồng thời, ngân hàng Eximbank cũng điều chỉnh tăng đến 0.8%/năm ở kỳ hạn 18 tháng và tăng 0.9%/năm ở kỳ hạn 24 tháng khi gửi tiết kiệm online. Đặc biệt, ngân hàng số Timo tăng 0,3%/năm ở tất cả các kỳ hạn khi gửi tiết kiệm tại quầy và online.

Bên cạnh các ngân hàng tăng mạnh lãi suất, cũng có những sự điều chỉnh giảm lãi suất ở một số ngân hàng. Ví dụ như: ngân hàng Bảo Việt điều chỉnh giảm 0.1%/năm ở kỳ hạn 12 và 18 tháng khi gửi tiết kiệm tại quầy. Ngân hàng SeABank giảm 0.45%/năm cho kỳ hạn 1 tháng, giảm 0.55 – 0.65%/năm cho các kỳ hạn 3, 6, 9 tháng lần lượt và giảm 0.3%/năm cho kỳ hạng 12 tháng.

Tính từ đầu tháng đến nay, các ngân hàng trong nhóm Big 4 (BIDV, Vietinbank, Agribank, Vietcombank) chỉ có ngân hàng Agribank hai lần tăng lãi suất. Các ngân hàng còn lại lãi suất vẫn giữ nguyên không có sự thay đổi. Thời điểm hiện tại ghi nhận lãi suất cao nhất khi gửi tiết kiệm thuộc về ngân hàng Timo by BVBank 6.30%/năm cho kỳ hạn 24 tháng tại quầy và ngân hàng Eximbank 6.80%/năm cho kỳ hạn 24 tháng khi gửi online.

Bên cạnh đó, mức lãi suất cao nhất khách hàng có thể nhận được lên đến 9.5% nếu khách hàng đáp ứng được những điều kiện mà ngân hàng yêu cầu:

  • Ngân hàng PVcomBank áp dụng mức lãi suất 9% cho kỳ hạn 12 tháng khi gửi tại quầy. Áp dụng cho khách hàng có số dư tối thiểu trên 2.000 tỷ đồng.
  • Ngân hàng HDBank áp dụng mức lãi suất 7.7% cho kỳ hạn 12 tháng với khách hàng duy trì số dư tối thiểu 500 tỷ đồng.
  • Ngân hàng MSB áp dụng mức lãi suất 7% đối với khách hàng mở sổ tiết kiệm từ 1/1/2018 đến nay và số tiền gửi tối thiểu là 500 tỷ đồng.
  • Dong A Bank áp dụng lãi suất 7.5% cho kỳ hạn 13 tháng trở lên với khách hàng gửi tối thiểu 200 tỷ đồng.
  • Bac A Bank áp dụng lãi suất 6.35% cho kỳ hạn 24 tháng đối với khách hàng gửi số tiền trên 1 tỷ đồng.
Lãi suất tiền gửi online ngân hàng nào cao nhất hiện nay
Lãi suất tiền gửi ngân hàng cao nhất hiện nay là 6,30%/năm (Nguồn: Internet)

Lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn cao nhất hiện nay

Với đặc thù của gói tiền gửi này là không có thời hạn ấn định cho nên lãi suất tiết kiệm ngân hàng chỉ rơi vào tầm dưới 0.1 – 0.5%/năm áp dụng tại quầy, và 0.2% – 0.25% gửi trực tuyến. Đối với hình thức gửi tiền không kỳ hạn, lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn cao nhất là 0.5% thuộc về các ngân hàng Bắc Á, Timo by BVBank, CBBank, Đông Á, GPBank, Kiên Long, Nam Á Bank, NCB, Oceanbank. Các ngân hàng còn lại hầu hết có lãi suất không kỳ hạn là 0.1%. Lãi suất không kỳ hạn thấp nhất thuộc về ngân hàng ACB với 0.01%.

So sánh lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay dễ dàng với công cụ tính toán từ các ứng dụng ngân hàng

Với công cụ tính lãi suất gửi tiết kiệm này, bạn có thể nhập từng mức lãi suất, kỳ hạn gửi của các ngân hàng vào sau đó dễ dàng so sánh tiền lãi nhận được từ kết quả mà công cụ trả về.


Lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào hấp dẫn tháng 5/2025

Lãi suất ngân hàng nào hấp dẫn nhất 2025? Bảng lãi suất tiết kiệm ngân hàng mới nhất cùng top 5 ngân hàng lãi hấp dẫn nhất được cập nhật giúp bạn tìm được nơi gửi tiền sinh lời tốt nhất.

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng là hình thức đầu tư an toàn, ít rủi ro nhất. Bạn đã biết lãi suất ngân hàng nào hấp dẫn năm 2025 chưa? TOPI sẽ liên tục cập nhật và so sánh lãi suất tiết kiệm của các ngân hàng giúp bạn tìm ra nơi gửi tiền tốt nhất.

I. Bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng cập nhật mới nhất 2025

Từ đầu năm 2025, mặc dù đà tăng lãi suất đã chậm lại nhưng nhìn chung các gói tiền gửi tiết kiệm vẫn được các ngân hàng áp dụng mức lãi hấp dẫn nhằm thu hút tiền gửi vào. Để biết lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào hấp dẫn nhất, cạnh tranh nhất hiện nay, mời các bạn xem Bảng lãi suất tiền gửi các ngân hàng mới nhất năm 2025.

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng mới nhất tháng 5/2025 – áp dụng cho khách hàng gửi tiền VNĐ tại Quầy (%/năm)

(Màu xanh là hấp dẫn nhất, màu đỏ là thấp nhất)

NGÂN HÀNG

KKH

01 THÁNG

03 THÁNG

06 THÁNG

12 THÁNG

18 THÁNG

24 THÁNG

36 THÁNG

ABBank

0,1

3

3,7

5,2

5,5

5,3

5,2

5,2

ACB

0,01

2,3

2,7

3,5

4

4,5

4,5

4,5

Agribank

0,2

2,1

2,4

3,5

4,7

4,7

4,8

Bảo Việt

0,3

3,3

4

5

5,4

5,5

5,5

5,5

Bắc Á

0,5

3,7

4

5,15

5,6

5,9

5,9

5,9

BIDV

0,1

1,6

1,9

3

4,7

4,7

4,8

4,8

BVBank

0,3

3,8

4

5,1

5,55

5,85

5,9

5,95

VCBNeo (CBBank)

Vikkibank (Đông Á)

0,5

3,9

4,15

5,3

5,65

5,9

5,9

5,9

Eximbank

0,1

3,5

3,6

4,9

5,1

5,5

5,6

5,6

GPBank

0,5

3,25

3,35

4,9

5,2

5,2

5,2

5,2

HDBank

0,5

3,35

3,45

5,2

5,5

6

5,4

5,4

Hong Leong

0

3,2

3,5

4,4

4,6

4,6

2,7

HSBC

0,1

1

2,25

2,75

3,25

3,75

3,75

3,75

Indovina

0,2

3,9

4,2

5

5,25

5,45

5,6

5,6

Kiên Long

0,5

3,3

3,3

5

5,3

5,25

5,25

5,25

LPBank

0,1

3

3,2

4,1

5

5,3

5,3

5,3

MB Bank

0,1

3,2

3,6

4,2

4,85

4,85

5,7

5,7

MSB

0

3,6

3,6

4,7

5,3

5,3

5,3

5,3

Nam Á Bank

0,5

3,7

3,9

4,7

5,3

5,6

5,37

5,24

NCB

0,5

3,9

4,1

5,25

5,5

5,5

5,5

5,5

OCB

0

3,8

4

4,9

5

5,2

5,4

5,6

OceanBank

PGBank

0,2

3,4

3,8

5

5,4

5,8

5,7

5,7

PublicBank

3,8

4

4,8

5,3

5,3

5,4

5,4

PVcomBank

0,5

3

3,3

4,2

4,3

5,3

5,3

5,3

Sacombank

0,5

2,8

3,2

4,2

4,9

4,9

5

5,2

Saigonbank

0,1

3,3

3,6

4,8

5,6

5,8

5,8

5,9

SCB

0,01

1,6

1,9

2,9

3,7

3,9

3,9

3,9

SeABank

2,95

3,45

3,75

4,5

5,45

5,45

5,45

SHB

0,5

3,3

3,6

4,6

5

5,1

5,2

5,5

Shinhan Bank

0,2

1,9

2,2

3,2

4,7

4,8

5

5

Techcombank

0,05

3,15

3,45

4,45

4,65

4,65

4,65

4,65

TPBank

3,5

3,8

4,6

5,5

5,8

UOB

0

3

3

4

4

VIB

0,25

3,5

3,7

4,6

4,9

5

5,1

5,1

VietABank

3,2

3,5

4,5

5,3

5,5

5,6

5,6

Vietbank

0,3

4,1

4,4

5,4

5,8

5,9

5,9

5,9

Vietcombank

0,1

1,6

1,9

2,9

4,6

4,7

4,7

VietinBank

0,1

1,6

1,9

3

4,7

4,7

4,8

4,8

VPBank

0,4

3,6

3,8

4,7

5,2

5,2

5,3

5,3

VRB

0,2

3,3

3,5

5,1

5,5

5,6

5,6

5,6

Lãi suất tiền gửi các ngân hàng tháng 5/2025 dành cho khách hàng gửi online (%/năm):

NGÂN HÀNG

KKH

01 THÁNG

03 THÁNG

06 THÁNG

12 THÁNG

18 THÁNG

24 THÁNG

36 THÁNG

ABBank

0,5

3,2

3,4

5,4

5,7

5,7

5,4

5,4

ACB

0,5

3,1

3,5

4,2

4,9

Bảo Việt

0,3

3,5

4,35

5,45

5,8

5,9

5,9

5,9

BIDV

2

2,3

3,3

4,7

4,7

4,9

4,9

BVBank

0,3

3,95

4,15

5,15

5,6

5,9

5,95

VCBNeo (CBBank)

Vikkibank (Đông Á)

0,5

4,15

4,35

5,65

5,95

Eximbank

4

4,1

5,1

5,3

5,7

5,8

5,3

GPBank

0,5

3,75

3,85

5,95

5,95

5,95

5,95

5,95

HDBank

0,5

3,85

3,95

5,3

5,6

6,1

5,5

5,5

Hong Leong

0

3,25

3,55

4,45

4,65

HSBC

0,1

1

2,25

2,75

3,25

3,75

3,75

3,75

Kiên Long

0,5

3,7

3,7

5,1

5,5

5,45

5,45

5,45

LPBank

0,1

3,6

3,9

5,1

5,4

5,6

5,6

5,6

MB Bank

0,5

3,7

4

4,5

4,95

4,95

5,9

5,9

MSB

0

3,9

3,9

5

5,6

5,6

5,6

5,6

Nam Á Bank

3,8

4

4,9

5,5

5,8

5,8

5,8

NCB

4

4,2

5,35

5,6

5,6

5,6

5,6

OCB

0

3,9

4,1

5

5,1

5,2

5,4

5,6

OceanBank

PublicBank

3,8

4

5

5,5

5,95

5,6

5,6

PVcomBank

3,3

3,6

4,5

5,1

5,8

5,8

5,8

Sacombank

0,5

3,3

3,6

4,9

5,4

5,6

5,7

5,7

Saigonbank

3,3

3,6

4,8

5,6

5,8

5,8

5,9

SCB

1,6

1,9

2,9

3,7

3,9

3,9

3,9

SHB

3,5

3,8

4,9

5,3

5,5

5,5

5,5

Shinhan Bank

2,5

2,7

3,7

4,9

5,3

5,5

5

Techcombank

0,05

3,25

3,55

4,55

4,75

4,75

4,75

4,75

TPBank

3,5

3,8

4,8

5,2

5,5

5,8

5,8

UOB

0

3

3

4

4

VIB

0,25

3,7

3,8

4,7

5,2

5,3

5,3

VietABank

3,7

4

5,1

5,6

5,8

5,8

5,9

Vietbank

0,3

4,1

4,4

5,4

5,8

5,9

5,9

5,9

Vietcombank

1,6

1,9

2,9

4,6

4,7

VietinBank

0,25

1,75

2,05

3,15

4,85

4,85

4,95

4,95

VPBank

0,4

3,6

3,8

4,7

5,2

5,2

5,2

5,3

II. So sánh lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng mới nhất

1. Gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Bước sang tháng 5/2025, lãi suất huy động không thay đổi nhiều, thậm chí có phần giảm nhẹ. Lãi suất huy động hấp dẫn nhất tại quầy là 6% và kênh online là 6,15%/năm ở HDBank và GPBank. Hiện nay, lãi suất kỳ hạn từ 1 đến 3 tháng chỉ còn 4 – 4,3%/năm. Lãi suất thấp nhất được ghi nhận ở nhóm ngân hàng quốc doanh như BIDV, Vietcombank, VietinBank với 1 – 1,9% và HSBC và SCB với 1 và 1,9% cho kỳ hạn 1 – 3 tháng.

– Gửi tiền trực tiếp tại quầy:

Lãi suất hấp dẫn nhất ở kỳ hạn ngắn là Indovina Bank với mức 4% cho kỳ hạn 1 tháng và 4,3% cho  kỳ hạn 3 tháng. Bám đuổi sát sao là ngân hàng Nam Á Bank với 4% cho kỳ hạn 1 tháng và 4,2% cho kỳ hạn 3 tháng. Các ngân hàng như NCB, OCB cũng áp dụng lãi suất  3,9% cho kỳ hạn 1 tháng và 4,1% cho gửi tiết kiệm 3 tháng.

Nhóm ngân hàng thuộc Nhà nước gồm Vietcombank, BIDV, VietinBank, Agribank vẫn duy trì lãi suất thấp 1,6% – 2,2% cho kỳ hạn 1 tháng và 1,9% – 2,5% cho kỳ hạn 3 tháng nhằm ổn định thị trường, kích thích nhu cầu tín dụng.

Tuy nhiên, lãi suất huy động thấp nhất lại là ngân hàng HSBC với chỉ 1% cho kỳ hạn 1 tháng và SCB tiếp tục giảm với 1,6% cho kỳ hạn 1 tháng và 1,9% cho kỳ hạn 3 tháng.

Một số đơn vị đang trả lãi tiết kiệm hấp dẫn nhất thị trường gồm Indovina, Vikkibank (Đông Á) và BVBank với lãi suất cao nhất từ 5,9 – 5,95%/năm.

Hãy gửi tiết kiệm trực tuyến để hưởng lãi suất ưu đãi hơn

– Gửi tiết kiệm online:

Ưu điểm của hình thức gửi tiết kiệm trực tuyến là khách hàng được hưởng mức lãi suất tiền gửi hấp dẫn hơn so với hình thức gửi tiền mặt tại quầy. Do đó, bạn có thể cân nhắc chọn hình thức gửi online để hưởng mức lãi suất và ưu đãi hấp dẫn nhất.

Khi gửi tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 1 tháng và 3 tháng, Eximbank đang áp dụng lãi suất cao nhất trong toàn bộ các ngân hàng là 4,3%- 4,75%/năm, tiếp theo là Nam Á Bank với 4,3% – 4,5%/tháng.

Với kỳ hạn 1 năm, ngân hàng GPBank đang áp dụng lãi suất hấp dẫn nhất là 6,05%, thấp hơn một chút là CBBank với 6,%/năm.

Ở kỳ hạn dài từ 18 – 36 tháng, ngân hàng PublicBank có lãi suất cao nhất với 6,2%/năm khi gửi online 18 tháng, tiếp theo là các ngân hàng GPBank với 6,15%/năm cho kỳ hạn 18 tháng trở lên.

2. Gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Gửi tiết kiệm không kỳ hạn thường có lãi rất thấp

Tiền gửi không kỳ hạn thường là các khoản khách hàng gửi vào tài khoản của mình với mục đích phục vụ cho thanh toán, mua sắm nên tài khoản liên tục biến động hoặc khách hàng có việc cần phải rút trước kỳ đáo hạn. Chính vì không ấn định thời hạn nên lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn của các ngân hàng cực kỳ thấp.

Lãi tiền gửi không kỳ hạn hiện nay ở hầu hết các ngân hàng đang duy trì mức 0% đến 0,5%. Nếu bạn chọn gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn, có thể tham khảo mức lãi suất trên.

III. TOP 5 ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm hấp dẫn hiện nay (kênh quầy)

#1. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng HDBank: 6%

Đứng TOP 1 về ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất trong tháng 5/2025 là ngân hàng HDBank với mức lãi suất huy động cao lên tới 6% cho kỳ hạn dài 24 tháng trở lên.. Lãi suất không kỳ hạn là 0,5%.

Mức lãi suất tiền gửi có kỳ hạn cụ thể như sau:

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

3,35

3

3,45

6

5,2

12

5,5

18 tháng

6

24 – 36 tháng

5,4

2. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm BVBank hấp dẫn 5,95%

Đứng thứ 2 là ngân hàng Bản Việt – BVBank với lãi suất hấp dẫn nhất lên tới 5,95%/năm cho kỳ hạn 36 tháng trở lên, cụ thể như sau:

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

3,8

3

4

6

5,1

12

5,55

18

5,85

24

5,9
36 tháng  trở lên 5,95

3. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm Vikkibank (Đông Á) hấp dẫn 5,9%

Đứng thứ 3 là ngân hàng Vikkibank (Đông Á) với lãi suất tiết kiệm cao nhất là 5,9%/năm cho kỳ hạn 18 tháng trở lên, 5,65% cho kỳ hạn 12 tháng và 3,9% cho kỳ hạn 1 tháng, lãi suất không kỳ hạn là 0,5%.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

3,9

3

4,15

6

5,3

12

5,65

18

5,9

24

5,9

36

5,9

4. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm Bắc Á hấp dẫn 5,9%

Giữ vị trí thứ 4 trong tháng 5/2025 về lãi suất tiết kiệm hấp dẫn là BacAbank với lãi suất tiết kiệm cao nhất là 5,9%/năm cho kỳ hạn 18 tháng trở lên.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

3,7

3

4

6

5,15

12

5,6

18

5,9

24

5,9

36

5,9

5. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietbank cao nhất 5,9%

Đứng thứ 5 về ngân hàng lãi suất tiết kiệm hấp dẫn tháng 5/2025 là ngân hàng Vietbank với mức lãi suất huy động cao nhất là 5,9% cho tiền gửi kỳ hạn 18 tháng trở lên. Kỳ hạn 1 tháng, mức lãi suất là 4,1%/năm. Lãi suất Vietbank ở kỳ hạn 12 tháng hiện đang là 5,8%. Lãi suất không kỳ hạn là 0,3%/năm. Bắc Á, Nam Á Bank và PGBank cũng áp dụng lãi suất 5,8% khi gửi từ 18 tháng trở lên nhưng lãi suất 12 tháng thấp hơn.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

4,1

3

4,4

6

5,4

12

5,8

18

5,9

24

5,9

36

5,9

V. Cách tính lãi suất khi mở sổ tiết kiệm ngân hàng

1. Tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn

Gửi tiết kiệm không kỳ hạn là hình thức gửi tiền mà không có kỳ hạn kèm theo, khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không cần báo trước với ngân hàng. Công thức tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn như sau:

Tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn

Công thức tính lãi tiết kiệm không kỳ hạn

Lấy ví dụ đơn giản để các bạn dễ hiểu thế này: Giả sử bạn gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi không kỳ hạn là 0.2%/năm. Nếu bạn rút số tiền đó sau 6 tháng (180 ngày) thì số tiền lãi của bạn được tình theo công thức là:

Tiền lãi = [100 triệu x 0,2% x 180] / 360 = 100.000 (đ)

Như vậy, số tiền của bạn gửi tiết kiệm không kỳ hạn sau 6 tháng sẽ được tiền lãi là 100.000đ.

2. Công thức tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn

Đối với dịch vụ gửi tiết kiệm có kỳ hạn, số tiền gửi sẽ được cam kết lãi suất kèm theo kỳ hạn cụ thể mà bên ngân hàng cung cấp trong hợp đồng. Cách tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn như sau:

Công thức tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn

Cách tính lãi tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Ví dụ: Bạn gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với kỳ hạn 1 năm, lãi suất bạn được hưởng khi rút lãi cuối kỳ là 7%/năm. Như vậy sau khi hết 1 năm bạn có thể rút tiền đầu tư gốc tương ứng và lãi với số tiền lãi là:

Tiền lãi = 100 triệu x 7% = 7.000.000 (đ)

Nếu bạn gửi kỳ hạn 6 tháng, vẫn mức lãi suất giả sử là 7% như trên thì số tiền lãi suất 6 tháng là:

Tiền lãi = [100 triệu x 7% x 180]/360 = 3,500,000 (đ)

Khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn, bạn sẽ nhận được mức lãi suất cao hơn rất  nhiều so với lãi không kỳ hạn, nhưng bạn phải chú ý rút tiền theo đúng thời gian đã cam kết, nếu rút trước hạn thì sẽ chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn mà thôi.

Xem thêm:  Lãi kép là gì? Công thức tính lãi suất kép trong đầu tư và tích lũy

VI. Những lưu ý về lãi suất tiết kiệm hiện nay

Chắc hẳn bạn sẽ luôn băn khoăn lãi suất ngân hàng nào hấp dẫn, nên gửi tiền vào ngân hàng nào? Nếu bạn có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn ngắn dưới 3 tháng, thì nên chọn những ngân hàng cỡ vừa và nhỏ bởi những ngân hàng ngày đang có mức lãi suất huy động khá cao lên tới 6%/năm. 

Những lưu ý về lãi suất tiết kiệm hiện nay

Những ngân hàng vừa và nhỏ sẽ có lãi suất hấp dẫn nhất

Trong khi đó, nhóm ngân hàng lớn (Vietcombank, Agribank, Vietinbank, BIDV…) lại chỉ áp dụng lãi suất tiền gửi kỳ hạn này ở mức 4.1%/năm. Sở dĩ các ngân hàng lớn thường đưa ra mức lãi suất thấp hơn bình quân hệ thống ngân hàng bởi những ngân hàng này có uy tín cao, lâu năm, hệ thống mạng lưới rộng, dễ tiếp cận người có nhu cầu.

Đối với kỳ hạn 6-12 tháng, lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay dao động từ 6% – 10%/năm. Hầu hết ngân hàng đều đưa ra mức lãi suất rất cao cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn dài hơn 12 tháng. Điều này cho thấy các ngân hàng thương mại thường có nhu cầu sử dụng vốn dài hạn, nhằm bù đắp tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay dài hạn của hệ thống đang ở mức tương đối cao.

VII. Kinh nghiệm nhận lãi suất ngân hàng hấp dẫn

Để nhận có được lãi suất hấp dẫn khi gửi tiền vào ngân hàng, người gửi cần lưu ý các điều sau:

Kinh nghiệm nhận lãi suất ngân hàng cao nhất

Không nên gửi toàn bộ số tiền tiết kiệm theo một kỳ hạn duy nhất

– Nên chọn kỳ hạn (thời gian) gửi tiết kiệm phù hợp sao cho đảm bảo khả năng sinh lời tốt nhất cho khoản tiền gửi.

– Hãy chia số tài sản đầu tư thành nhiều sổ tiết kiệm theo nhiều kỳ hạn từ đó bạn có thể quản lý tài chính một cách linh hoạt hơn (Ví dụ chia một nửa số tiền gửi 2 năm, một phần gửi kỳ hạn 1 năm và một phần gửi 6 tháng. Như vậy khi bạn có việc gấp cần rút một khoản tiền nhỏ thì sẽ rút khoản kỳ hạn 6 tháng để không làm mất lãi của hai khoản kia).

– Nên để ý tới uy tín và chất lượng dịch vụ của ngân hàng. 

Hy vọng những chia sẻ từ TOPI sẽ giúp bạn biết rõ lãi suất ngân hàng nào hấp dẫn 2025 và có phương án gửi tiền phù hợp để tối ưu số tiền của mình.

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetuer adipiscing elit, sed diam nonummy nibh euismod tincidunt ut laoreet dolore magna aliquam erat volutpat.

Đăng ký học Nhận tư vấn

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *