Đào tạo Excel nâng cao ở Bắc Ninh/ Bắc Giang uy tín – chất lượng

dao-tao-excel-nang-cao-o-bac-ninh-bac-giang-uy-tin-chat-luong

Nếu chỉ biết cơ bản và thành thạo cơ bản thì bạn chỉ có thể là công nhân, nhân viên, quản lý hay trưởng phòng; còn nến bạn muốn hay đang làm giám đốc, quản lý cấp cao thì bạn nên học 1 khóa Đào tạo Excel nâng cao ở Bắc Ninh để khẳng định hay để quản lý công việc chung tốt nhất.

 

LÝ DO NÊN HỌC EXCEL NÂNG CAO

  • Một người lãnh đạo giỏi sẽ có tầm nhìn bao quát nhất, nếu bạn có trình độ excel cao thì công việc bạn giao cho nhân viên bạn sẽ nhìn sơ qua được và có phương pháp tốt nhất để thể hiện khả năng lãnh đạo của mình trước nhân viên.
  • Khi học excel nâng cao bạn chỉ cần nói với giảng viên của mình là bạn cần gì giảng viên sẽ phân tích và lên bài giảng cho bạn, hoặc bạn có thể học theo giáo trình của trung tâm.
  • Một người giỏi về excel thì cũng sẽ có tư duy logic rất nhanh và chính xác.

 

MỘT SỐ HÀM EXCEL NÂNG CAO BẠN CÓ THỂ DÙNG NHIỀU

  1. HÀM CONCATENATE

CONCATENATE(text1, [text2], …) được thiết kế để nối nhiều đoạn văn bản lại với nhau hoặc hòa hợp các trị giá từ một vài ô vào một ô duy nhất. Một kết quả tương tự đủ nội lực đạt được bằng mẹo dùng Excel & operator

  1. HÀM TRIM

TRIM(text) được sử dụng để loại bỏ hàng đầu, dấu cách cũng giống như các khoảng trống dư thừa giữa các từ. Trường hợp văn bản hoặc một chuỗi văn bản hay tham chiếu đến ô có chứa văn bản mà bạn mong muốn loại bỏ không gian

  1. HÀM SUBSTITUTE

SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, [instance_num]) sẽ thay thế một bộ ký tự bằng một ký tự không giống trong một ô được chỉ định hoặc một chuỗi văn bản. Cú pháp của hàm SUBSTITUTE giống như sau:

Text – chuỗi văn bản ban đầu hoặc tham chiếu đến ô mà bạn mong muốn thay thế một số ký tự nhất định.
Old_text – các ký tự bạn mong muốn thay thế.
New_text – các ký tự mà bạn mới bạn muốn sử dụng để thế chỗ văn bản cũ.
Nth_appearance – một tham số tùy lựa chọn cho old_text mà bạn muốn thay thế bằng new_text. Sau đó, mỗi lần xuất hiện của văn bản cũ sẽ được thay thế bằng văn bản mới.

  1. HÀM VALUE

VALUE(text) – chuyển đổi một chuỗi văn bản thành một số.

Hàm này thực sự hữu dụng khi biến động các giá trị định dạng văn bản đại diện cho chiếc sim thành số sim có thể được sử dụng trong các bí quyết Excel không giống và tính toán.

gợi ý CHO HÀM VALUE:

biến động chữ số định hướng văn bản thành số
Hàm VALUE sử dụng để chuyển biến văn bản thành ngày
Hàm EXACT
EXACT(text1, text2) so sánh hai chuỗi văn bản và trả về trị giá TRUE nếu cả hai giá trị đều giống nhau, và trả về FALSE nếu không giống nhau.

  1. HÀM NOT

NOT(logical) – đảo ngược trị giá đối số của nó, nghĩa là nếu đánh giá lôgic thành FALSE, hàm NOT sẽ trả về TRUE và trái lại.

 

  1. HÀM IF

Hàm IF trong Excel thỉnh thoảng được gọi là “hàm điều kiện” vì nó trả về một trị giá dựa trên điều kiện mà bạn chỉ định. Cú pháp của hàm IF giống như sau:

IF(logical_test, [value_if_true], [value_if_false])
công thức IF rà soát các điều kiện được biểu diễn trong đối số logical_test và trả về một giá trị (value_if_true) nếu điều kiện được cung cấp và một giá trị khác (value_if_false) nếu điều kiện không được đáp ứng.

  1. HÀM IFERROR VÀ IFNA

Cả hai hàm đều được dùng để check lỗi trong một công thức tính nhất định, và nếu có lỗi xảy ra, các hàm MS Excel trả lại một giá trị được chỉ định thay thế.

IFERROR(value, value_if_error) – kiểm tra lỗi của cách thức hoặc biểu thức đánh giá. Nếu có lỗi, cách thức trả về trị giá được cung cấp trong đối số value_if_error, nếu k, hiệu quả của phương pháp sẽ được trả về. Hàm này giải quyết all các lỗi Excel đủ nội lực xảy ra, bao gồm VALUE, N/A, NAME, REF, NUM và những lỗi khác. Nó có sẵn trong Excel 2007 và những phiên bản cao hơn.

IFNA(value, value_if_na) – được mô tả trong Excel 2013, nó hoạt động tương tự giống như IFERROR, nhưng chỉ giải quyết lỗi #N/A.

  1. HÀM SUM

SUM(number1,[number2],…) trả về tổng các đối số của nó. Các đối số có thể là các số, các tham chiếu ô hoặc các giá trị số bằng bí quyết.

gợi ý, phương thức toán học dễ dàng =SUM(A1:A3, 1) cộng các trị giá trong ô A1, A2 và A3, và thêm 1 vào hiệu quả.
Các hàm SUMIF và SUMIFS (tổng điều kiện)
Cả hai hàm này dùng để cộng các ô trong một phạm vi định hình đáp ứng một điều kiện nhất định. Sự không giống biệt là SUMIF có thể nghiên cứu chỉ một tiêu phù hợp, trong khi SUMIFS, được giới thiệu trong Excel 2007, cho phép dùng nhiều tiêu chí. Hãy note rằng thứ tự của các đối số là khác nhau trong mỗi chức năng:

SUMIF(range, criteria, [sum_range]) SUMIFS(sum_range, criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2], …)
Range / criteria_range – phạm vi của các ô được nghiên cứu bởi các tiêu chí tương ứng.
criteria – điều kiện cần phải cung cấp.
Sum_range – các ô tổng hợp nếu điều kiện được đáp ứng.
hình chụp màn hình sau đây giải thích ý nghĩa của các tính năng SUMIF và SUMIFS trên dữ liệu thực tế:

 

  1. HÀM SUMPRODUCT

SUMPRODUCT(array1,array2, …) là một trong số ít các tính năng của Microsoft Excel sử dụng để xử lý mảng. Nó phối hợp với các thành phần mảng được cung cấp và trả về tổng món hàng.

Bản chất của hàm SUMPRODUCT có thể khó nắm bắt do vậy các bạn đủ nội lực theo dõi các gợi ý cụ thể của hàm này trong post dành riêng cho hàm SUMPRODUCT để có được hiểu biết đa số.

Tạo các số ngẫu nhiên (RAND và RANDBETWEEN)
Microsoft Excel phân phối 2 tính năng để xây dựng các số ngẫu nhiên. Cả hai đều là các hàm không ổn định, có nghĩa là một số mới được trả về mỗi khi bảng tính thực hiện tính toán.

RAND() – trả về một số thực (số thập phân) ngẫu nhiên giữa 0 và 1.

RANDBETWEEN(bottom, top) – trả về một số nguyên ngẫu nhiên giữa số dưới cùng và số trên cùng mà bạn chỉ định.

  1. CÁC HÀM đo đạt TRONG EXCEL

Trong số nhiều hàm đo đạt của Excel, có một số hàm đủ nội lực ứng dụng để dùng cho những công việc đưa tính chuyên nghiệp cao.

TÌM CÁC giá trị lớn NHẤT, NHỎ NHẤT VÀ TRUNG BÌNH

MIN(number1, [number2], …) – trả về trị giá nhỏ nhất từ danh sách các đối số.

MAX(number1, [number2], …) – trả về giá trị lớn nhất từ mục lục các đối số

AVERAGE(number1, [number2], …) – trả giá trị trung bình của các đối số.

SMALL(array, k) – trả về giá trị nhỏ nhất thứ k trong mảng.

LARGE (mảng, k) – trả về giá trị lớn nhất thứ không trong mảng.

ảnh chụp màn hình sau minh họa các hàm thống kê cơ bản.

  1. ĐẾM Ô

Dưới đây là danh mục các hàm Excel cho phép bạn đếm các ô có chứa một kiểu dữ liệu nhất định hoặc dựa trên các điều kiện mà bạn chỉ định.

COUNT(value1, [value2], …) – trả về tỉ lệ các trị giá số (số và ngày) trong danh mục các đối số.

COUNTA(value1, [value2], …) – trả về số ô có chứa dữ liệu trong mục lục các đối số. Nó đếm các ô có chứa bất kỳ thông tin, bao gồm các giá trị lỗi và các chuỗi văn bản rỗng (“”) được trả về bởi các mẹo không giống.

COUNTBLANK(range) – đếm số ô trống trong một phạm vi định hình. Các ô có chuỗi văn bản trống (“”) cũng được tính là các ô trống.

COUNTIF(range, criteria) – tính số ô trong phạm vi cung cấp các tiêu chí được chỉ định.

COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, [criteria_range2, criteria2]…) – đếm số ô giải quyết được toàn bộ các tiêu chí được chỉ định.

  1. HÀM VLOOKUP

Hàm VLOOKUP tìm một trị giá được chỉ định trong cột trước nhất và kéo dữ liệu thích hợp từ cùng một hàng trong một cột khác.

VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])
Lookup_value – trị giá cần tìm kiếm.
Table_array – hai hoặc nhiều cột dữ liệu.
Col_index_num – số cột để dẫn dữ liệu.
Range_lookup – xác định search là hoàn toàn chuẩn xác (FALSE) hay chỉ tương đối chính xác (TRUE hoặc bỏ qua).
Ví dụ: phương pháp =VLOOKUP(“apples”, A2:C10, 3) kiếm tìm “apples” trong ô A2 đến A10 và trả về giá trị thích hợp từ cột C:

  1. HÀM INDEX

INDEX(array, row_num, [column_num]) – trả về một tham chiếu đến một ô bên trong mảng dựa trên số hàng và cột mà bạn chỉ định.

Đây là một phương pháp INDEX đơn giản: =INDEX(A1:C10, 3 ,4) hàm này tìm trong ô A1 đến C10 và trả về giá trị tại giao điểm của hàng thứ 3 và cột 4, đó là ô D3.

  1. HÀM MATCH

MATCH(lookup_value, lookup_array, [match_type]) – search lookup_value trong lookup_array, và sau đó trả về vị trí tương đối của mục đó trong dãy.

Sự kết hợp giữa các hàm MATCH và INDEX đủ nội lực được sử dụng như là một thay thế mạnh mẽ và linh động hơn cho Vlookup của Excel.

  1. HÀM INDIRECT

INDIRECT(ref_text, [a1]) – trả về một tham chiếu ô hoặc dải ô được chỉ định bởi một chuỗi văn bản.

Trung Tâm Đào Tạo Tin Học IHappy Bắc Ninh

Địa chỉ: Khu khả lễ, Phường Võ Cường, TP. Bắc Ninh

Điện thoại/ zalo: 0988 897 680

website: https://tinhoc.kinhbacweb.com

facebook: https://www.facebook.com/trungtamtinhocbacninh/

Gmail: [email protected]

Xem thêm:

Trung tâm đào tạo Excel ở Bắc Ninh chất lượng

Khóa tin học cho người đi làm ở Bắc Ninh chất lượng

ĐÀO TẠO TIN HỌC CẤP TỐC Ở BẮC NINH/ BẮC GIANG UY TÍN

Đào tạo Tin học văn phòng ở Bắc Ninh chất lượng uy tín

Đào tạo tin học cho doanh nghiệp ở Bắc Ninh/Bắc Giang

 

 

Bài viết liên quan

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Danh mục nội dung